Dịch vụ xem ngày

Bảng lục giáp là gì? Cách xem và ứng dụng chính xác

Phân tích và giải thích về bảng lục giáp và cách sử dụng

Bảng lục giáp là một công cụ được sử dụng trong tử vi, phong thủy để xác định các yếu tố ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) tương ứng với từng giờ, ngày, tháng, năm. Từ đó, người ta có thể dự đoán vận mệnh, sự nghiệp, tình cảm... dựa trên sự tương sinh tương khắc của ngũ hành.

Bảng lục giáp được xây dựng dựa trên nguyên lý tương quan giữa các can chi (10 can Thiên Can và 12 chi Địa Chi) và ngũ hành. Mỗi can chi đều mang một ý nghĩa và thuộc tính riêng, khi kết hợp với nhau sẽ tạo ra những biến hóa vô cùng phong phú.

Cách sử dụng bảng lục giáp

Xác định can ngày và giờ:

  • Can ngày: Dựa vào năm sinh và ngày sinh để xác định.
  • Giờ: Chia ngày thành 12 giờ, mỗi giờ tương ứng với một chi.

Tìm kiếm trong bảng lục giáp:

  • Tìm dòng: Tìm dòng tương ứng với can ngày.
  • Tìm cột: Tìm cột tương ứng với chi giờ.
  • Xác định ngũ hành: Ô giao nhau của dòng và cột sẽ cho biết ngũ hành tương ứng.

Phân tích kết quả:

Tương sinh tương khắc: Dựa vào ngũ hành tìm được, kết hợp với các yếu tố khác như tuổi, mệnh, để đánh giá sự tương sinh tương khắc, từ đó đưa ra những dự đoán về tương lai.

Ví dụ

Giả sử bạn muốn biết ngũ hành của giờ Tý trong ngày Giáp Thìn.

  • Tìm dòng: Tìm dòng Giáp.
  • Tìm cột: Tìm cột Thìn.
  • Xác định ngũ hành: Ô giao nhau cho kết quả là "Phúc". Theo bảng lục giáp, "Phúc" tương ứng với "Phú Đăng Hỏa".
  • Kết luận: Giờ Tý trong ngày Giáp Thìn thuộc hành Hỏa.

Ý nghĩa của các từ khóa trong bảng

Các từ khóa như "Hải", "Lư", "Lâm", "Lộ", "Sơn", "Giản", "Tuyền"... là những hình ảnh tượng trưng cho các yếu tố ngũ hành. Ví dụ:

  • Hải: Đại dương, tượng trưng cho Thủy.
  • Lư: Lò nung, tượng trưng cho Hỏa.
  • Lâm: Rừng, tượng trưng cho Mộc.
  • Sơn: Núi, tượng trưng cho Thổ.

Lưu ý

Tính tương đối: Việc dự đoán bằng bảng lục giáp chỉ mang tính tương đối, không nên quá tin tưởng tuyệt đối.

Kết hợp nhiều yếu tố: Để có kết quả chính xác hơn, cần kết hợp bảng lục giáp với các phương pháp xem tử vi khác.

Tìm hiểu sâu hơn: Để hiểu rõ hơn về bảng lục giáp, bạn nên tìm hiểu thêm về ngũ hành, can chi và các kiến thức liên quan đến tử vi, phong thủy.

Kết luận

Bảng lục giáp là một công cụ hữu ích để tìm hiểu về ngũ hành và các mối quan hệ tương sinh tương khắc giữa chúng. Tuy nhiên, để sử dụng bảng lục giáp một cách hiệu quả, cần phải có kiến thức cơ bản về tử vi và phong thủy.

Bạn có muốn tìm hiểu thêm về một khía cạnh cụ thể nào đó của bảng lục giáp không?

Ví dụ:

Bạn muốn biết cách sử dụng bảng lục giáp để xem vận hạn hàng ngày.

Bạn muốn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các từ khóa trong bảng.

Bạn muốn biết cách kết hợp bảng lục giáp với các yếu tố khác để xem tử vi.

Hãy cho tôi biết để tôi có thể cung cấp thông tin chi tiết hơn.

Cần có tay Ngũ Thử cho giờ nào thuộc Can nào để định kiết hung. Vậy lấy Can ngày tính ra:

Giáp Kỷ hoàn gia Giáp

Ất Canh Bính tác sơ

Bính Tân tùng Mậu khởi

Đinh Nhâm Canh Tý cư

Mậu Quý hà phương mịt

Nhâm Tý thượng chơn đồ.

(Mậu Quý hà phương phát

Nhâm tí thị trục đồ)

Ngày Giáp ngày Kỷ khởi giờ Giáp Tý

Ngày Ất ngày Canh khởi giờ Bính Tý

Ngày Bính, ngày Tân khỏi giờ Mậu Tý

Ngày Đinh, ngày Nhâm khởi giờ Canh Tý

Ngày Mậu, ngày Quý khởi giờ Nhâm Tý.

Giáp Tý, Giáp Ngọ: Ngân Đăng Giá Bích Câu (Kim Hỏa Mộc Thổ Kim)

Giáp Tuất, Giáp Thìn: Yên Mãn Tự Chung Lâu (Hỏa Thủy Thổ Kim Mộc)

Giáp Thân, Giáp Dần: Lưu Địa Khiêu Sải Lãn (Thủy Thổ Hóa Mộc Thủy)

Nếu cần phải hiểu rõ Kim gì hay Mộc gì, Thủy, Hỏa, Thổ gì.

Thì nên thuộc Sáu câu lục giáp này ắt biết được. Sáu câu lục giáp này mỗi chữ là một mang theo vòng lục giáp.

Giáp Tý: Hán Lư Lâm Lộ Kiểm

Giáp Tuất: Sơn Giản Thành Lạp Dương

Giáp Thân: Tuyền Ốc Thích Tùng Trường

Giáp Ngọ: Sa Sơn Bình Bích Bạch

Giáp Thìn: Phúc Hà Trạch Xoa Tang

Giáp Dần: Khê Sa Thiên Thạch Đại

Giáp Tý - Hài Lư Lâm Lộ Kiếm

Giáp Tý, Ất Sửu: Hải Trung Kim

Bính Dần, Đinh Mẹo: Lư Trung Hỏa

Mậu Thìn, Kỷ Tị: Đại Lâm Mộc

Canh Ngọ, Tân Mùi: Lộ Bàn Thổ

Nhâm Thân, Quý Dậu: Kiếm Phong Kim

Giáp Tuất - Sơn Giản Thành Lạp Dương

Giáp Tuất, Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa

Bính Tý, Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy

Mậu Dần, Kỷ Mẹo: Thành Đầu Thổ

Canh Thìn, Tân Tị: Bạch Lạp Kim

Nhâm Ngọ, Quí Mùi: Dương Liễu Mộc

Giáp Thân - Tuyền Ốc Thích Tùng Trường

Giáp Thân, Ất Dậu:  Tuyền Trung Thủy

Bính Tuất, Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ

Mậu Tý, Kỷ Sửu: Thích Lịch Hỏa

Canh Dần, Tân Mẹo: Tùng Bách Mộc

Nhâm Thìn, Quý Tị: Trương Lưu Thủy

Giáp Ngọ - Sa Sơn Bình Bích Bạch

Giáp Ngọ, Ất Mùi: Sa Trung Kim

Bính Thân, Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa

Mậu Tuất, Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc

Canh Tý, Tân Sửu: Bích Thượng Thổ

Nhâm Dần, Quý Mẹo: Kim Bạch Kim

Giáp Thìn - Phúc Hà Trạch Xoa Tang

Giáp Thìn, Ất Tị: Phú Đăng Hỏa

Bính Ngọ, Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy

Mậu Thân, Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ

Canh Tuất, Tân Hợi: Xoa Xuyến Kim

Nhâm Tý, Quý Sửu: Tang Đố Mộc

Giáp Dần - Khê Sa Thiên Thạch Đại

Giáp Dần, Ất Mẹo: Đại Khê Thủy

Bình Thìn, Đinh Tị: Sa Trung Thổ

Mậu Ngọ, Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa

Canh Thân, Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc

Nhâm Tuất, Quý Hợi: Đại Hải Thuỷ

Ví dụ 1:

Khi biết được tuổi Tị con nhà Giáp Tý.

Hễ Giáp Tý phải bấm ngay cung Tý trên tay (xòe tay tính). Tý là hải,  Sửu hải, Dần lư, Mẹo lư, Thìn lâm, Tị lâm, tất tuổi Tị là đại lâm mộc. Bởi 2 tuổi 1 mạng, nên phải bấm 1 mạng qua 2 tuổi như vậy.

Ví dụ 2:

Người tuổi Tý con nhà Giáp Thìn.

Nếu Giáp Thìn tất bấm ngay cung Thìn là phúc. Tị phúc, Ngọ hà, Mùi  hà, Thân trạch, Dậu trạch, Tuất xoa, Hợi xoa, tới cung Tý tang, đó là tuổi Tý mạng Tang Đố Mộc…

Vì câu năm Giáp Thìn trên là: Phúc Hà Trạch Xoa Tang, nên tuổi con nha Giáp Thìn này khởi như trên vậy